Bảng 1. Mô tả chi tiết chức năng website phía người dùng
Stt
|
Chức năng
|
Mô tả
|
1
|
Xem danh sách thiết bị
|
Người dùng có thể xem mã, tên, trạng thái, vị trí, ngày nhập, ngày xuất, ngày hết hạn, mô tả, sắp xếp danh sách thiết bị theo các thuộc tính như: mã, tên, trạng thái, ngày nhập, ngày xuất, ngày hết hạn theo thứ tự tăng hoặc giảm dần.
|
2
|
Chỉnh sửa thông tin thiết bị
|
Người dùng có thể chỉnh sửa các thông tin của thiết bị như: Tên, trạng thái, kho, ngày nhập, ngày hết hạn, mô tả (không bao gồm “ngày xuất”).
Các trạng thái có thể chỉnh sửa: mới, đã sử dụng, đang sử dụng, cần thanh lý (không bao gồm “đã thanh lý”)
|
3
|
Thêm thiết bị
|
Cho phép người dùng thêm mới một thiết bị với các thông tin như: tên, trạng thái, kho, ngày nhập, ngày hết hạn, mô tả (không bao gồm ngày xuất).
|
4
|
Xoá thiết bị
|
Người dùng có thể xoá thiết bị từ danh sách thiết bị.
|
5
|
Thông báo thiết bị gần hết hạn
|
Người dùng có thể thông báo những sản phẩm hết hạn vào ngày tiếp theo. Khi nhấn vào nút thông báo, hệ thống sẽ tự động gửi email với nội dung bao gồm thông tin những sản phẩm sẽ hết hạn sử dụng vào ngày tiếp theo vào email của nhân viên.
|
6
|
Xem danh sách loại thiết bị
|
Người dùng có thể xem mã, tên, danh mục, đơn vị, mô tả, sắp xếp danh sách thiết bị theo các thuộc tính như: mã, tên, danh mục theo thứ tự tăng hoặc giảm dần.
|
7
|
Chỉnh sửa loại thiết bị
|
Người dùng có thể chỉnh sửa các thông tin của loại thiết bị như: tên, danh mục, đơn vị, mô tả.
|
8
|
Xoá loại thiết bị
|
Người dùng có thể xoá loại thiết bị từ danh sách loại thiết bị.
|
9
|
Thêm loại thiết bị
|
Cho phép người dùng thêm mới một loại thiết bị với các thông tin như: tên, danh mục, đơn vị, mô tả.
|
10
|
Xem danh mục thiết bị
|
Người dùng có thể xem mã, tên, mô tả của từng danh mục.
|
11
|
Chỉnh sửa danh mục thiết bị
|
Người dùng có thể chỉnh sửa các thông tin của danh mục thiết bị như: tên, mô tả.
|
12
|
Xoá danh mục thiết bị
|
Người dùng có thể xoá danh mục thiết bị
|
13
|
Xem yêu cầu duyệt
|
Người dùng có thể xem mã, tên, trạng thái hiện tại, trạng thái sau khi duyệt, kho hiện tại, kho sau khi duyệt, tên nhân viên, trạng thái báo cáo.
|
14
|
Tạo yêu cầu duyệt
|
Cho phép người dùng thêm mới một loại thiết bị với các thông tin như: loại thiết bị, mã thiết bị, trạng thái hiện tại, kho hiện tại, kho hiện tại, kho sau khi duyệt, địa chỉ sau khi duyệt, chi tiết.
Sau khi người dùng chọn được mã thiết bị, trạng thái hiện tại và kho hiện tại sẽ được tự động hiển thị.
|
Tài khoản có chức năng quản trị viên có toàn bộ quyền truy cập vào các chức năng của tài khoản nhân viên và có thêm các chức năng như mô tả ở bảng dưới.
Bảng 2 Mô tả chi tiết chức năng phía người quản lý (admin)
Stt
|
Chức năng
|
Mô tả
|
1
|
Chỉnh sửa thông tin thiết bị
|
Admin được chỉnh sửa tất cả các thông tin của thiết bị (Không bao gồm ngày xuất)
|
2
|
Xem danh sách nhân viên
|
Admin có thể xem danh sách nhân viên bao gồm các thông tin như: mã, họ và tên, email, chức năng, trạng thái
|
3
|
Chỉnh sửa thông tin nhân viên
|
Admin có thể chỉnh sửa các thông tin của nhân viên: email, họ, tên, chức năng, trạng thái (không bao gồm mật khẩu)
|
4
|
Xoá tài khoản
|
Admin có thể xoá tài khoản của nhân viên ra khỏi danh sách nhân viên. Tài khoản sau khi bị khoá sẽ không thể đăng nhập vào hệ thống.
|
5
|
Đặt lại mật khẩu
|
Admin có thể đặt lại mật khẩu của nhân viên, tài khoản được đặt lại mật khẩu sẽ tự động cập nhật mật khẩu mới, mật khẩu mới sẽ được tự động gửi cho nhân viên thông qua email, admin sẽ không biết được mật khẩu của nhân viên.
|
6
|
Duyệt yêu cầu duyệt
|
Đối với những yêu cầu có trạng thái “Đang chờ duyệt” admin có thể “Duyệt” hoặc “Không duyệt”, sau khi duyệt yêu cầu, trạng thái của thiết bị sẽ được thay đổi hoặc không (nếu duyệt trạng thái của thiết bị được duyệt sẽ thay đổi) admin sẽ không thể thay đổi trạng thái của yêu cầu đó nữa.
|
Code web
XEM THÊM ==> Hướng dẫn cài đặt chi tiết
Nguồn: Sharecode.vn
Cài đặt nodeJS, Visual Code, MySQL WorkBench
Back end:
- import file database.sql vào MySQL WorkBench
- Bật thư mục stock-server bằng Visual Code
vào folder src/
- tạo file .env với nội dung
REACT_APP_STOCK_EMAIL=[gmail của bạn]
REACT_APP_STOCK_PASSWORD=[mật khẩu email]
ví dụ:
REACT_APP_STOCK_EMAIL=emailstock@gmail.com
REACT_APP_STOCK_PASSWORD=passwordexample
cách tạo email: https://trungquandev.com/gui-nhan-email-trong-nodejs-cuc-ky-don-gian-voi-nodemailer/
Nhấn [Crt + `] (window) hoặc [control + `] (macos)
Chạy lệnh:
1: npm install
2: npm start
Front end:
- Bật thư mục stock-client bằng Visual Code
vào folder src/
- tạo file .env với nội dung
EXPRESS_APP_STOCK_EMAIL=[gmail của bạn]
EXPRESS_APP_STOCK_PASSWORD=[mật khẩu email]
Nhấn [Crt + `] (window) hoặc [control + `] (macos)
Chạy lệnh:
1: npm install
2: npm run dev
Liên hệ số điện thoại mình qua zalo để được hỗ trợ