Code đồ án HỆ THỐNG ĐẶT LỊCH VÀ KHÁM BỆNH TRỰC TUYẾN TÍCH HỢP STRINGEE API VÀ CHATBOT AI

[Mã code 43814]
  1 Đánh giá    Viết đánh giá
 0      9      1
Phí tải: 20 Xu (1Xu = 1.000đ)
Danh mục
Thể loại
Nhóm code
Ngày đăng
06-6-2025
Loại file
Full code
Dung lượng
#
Code đã kiểm thử
Không chứa mã độc
Có demo thực tế
Có hướng dẫn cài đặt

App android + website đặt khám và khám bệnh online tích hợp chatbot AI và khám online qua video call stringee api


MÔ TẢ CHI TIẾT

Website được thiết kế để hỗ trợ quản lý lịch hẹn, phác đồ điều trị, và thông tin người dùng (bác sĩ, quản trị viên) với giao diện thân thiện và hiệu quả. Cấu trúc cây thư mục của website được xây dựng dựa trên mô hình MVC (Model-View-Controller) và được tổ chức hợp lý để đảm bảo tính dễ bảo trì và mở rộng.

 

Hình 3.2. Cấu trúc thư mục website

  • App là thư mục chính chứa toàn bộ mã nguồn và tài nguyên của ứng dụng
  • assets là thư mục chứa các tài nguyên tĩnh như css, javascript, hình ảnh và font chữ
  • Css/: Sử dụng Bootstrap và CSS tuỳ chỉnh để thiết kế giao diện đồng nhất, tối ưu cho giao diện y tế
  • Js/: Tích hợp jQuery để xử lý hiệu ứng động (ví dụ: Ajax cho tải dữ liệu không làm mới trang)
  • images/: Lưu trữ logo, biểu tượng, và hình minh họa.
  • fonts/: Sử dụng font chữ dễ đọc, hỗ trợ tiếng Việt (ví dụ: Roboto, Arial).
  • Config là thư mục chứa các file cấu hình hệ thống và kết nối cơ sở dữ liệu.
  • Controllers là thư mục chứa logic xử lý nghiệp vụ, nhận yêu cầu từ người dùng, tương tác với model, và trả dữ liệu cho view.
  • Core là thư mục chứa các file lõi (core) của ứng dụng, bao gồm các thành phần cơ bản và logic xử lý chính.
  • App: File chính điều phối ứng dụng, xử lý các yêu cầu cơ bản
  • Autoloader: File tự động nạp (autoload) các class và thư viện cần thiết
  • Config: File cấu hình bổ sung cho các controller
  • Controller: File cơ sở cho các controller khác, định nghĩa logic chung
  • DataEntry: File xử lý nhập dữ liệu, hỗ trợ quản lý thông tin
  • DataList: File quản lý danh sách dữ liệu, hỗ trợ hiển thị
  • Event: File xử lý sự kiện trong ứng dụng, hỗ trợ tương tác người dùng
  • Input: File xử lý đầu vào từ người dùng, đảm bảo dữ liệu hợp lệ
  • Helpers là thư mục chứa các hàm hỗ trợ tiện ích cho ứng dụng.
  • Inc là thư mục chứa các file bao gồm (include) bổ sung cho ứng dụng.
  • routes.inc: File định nghĩa tuyến đường (route), ánh xạ URL
  • Models là thư mục chứa các mô hình dữ liệu đại diện cho cơ sở dữ liệu.
  • Views là là thư mục chứa giao diện người dùng, được tổ chức theo mô-đun.

Đặc điểm thiết kế:

  • Giao diện thân thiện: Sử dụng Bootstrap để đảm bảo giao diện đáp ứng (responsive) trên máy tính và điện thoại, với màu sắc và bố cục phù hợp với lĩnh vực y tế.
  • Tích hợp Restful API để đồng bộ dữ liệu.
  • Bảo mật với HTTPS, mã hóa AES-256, và xác thực JWT.
  • Hiệu suất cao với Ajax, tải trang dưới 1 giây trên mạng 4G.

Cấu trúc này đảm bảo ứng dụng dễ dàng mở rộng (thêm tính năng như thông báo đẩy) và tích hợp với các hệ thống khác trong tương lai.

2. App

Thư mục có các phần như sau:

• Các thư mục có đuôi page ở sau cùng như: Appointmentpage, Searchpage, Treatmentpage…là những thư mục chứa các Activity (giao diện màn hình) dùng cho mục đích hiển thị và phản hồi tương tác với người dùng.

• Adapter là thư mục chứa các list view dùng cho mục đích hiển thị nội dung dạng danh sách cho các spinner

• ConfigAPI là thư mục chứa các file liên quan tới

1) Constant: các biến toàn cục trong toàn bộ dự án

2) HTTP Request: chứa các khai báo gọi API

3) HTTP Service: chứa cách gọi thư viện Retrofit

• Containter là nơi chứa các Class để đọc dữ liệu JSON trả về từ Server. Ví dụ: Kết quả trả về có dạng:

{

Result: 1,

Msg: “Action successufully”

}

Tương ứng class dùng để đọc dữ liệu sẽ như sau

 

Hình 3.4. class đọc dữ liệu

• Helper là thư mục chứa các hàm và các chức năng phụ trợ cho các hiệu ứng phía người dùng trở nên mượt mà hơn.

  1. Dialog là class dùng để hiển thị thông báo và lựa chọn cho người dùng

 

 

Hình 3.5. Ví dụ về 1 dialog

  1. Global Variable là class dùng để lấy các biến toàn cục
  2. Loading Screen là class dùng để hiển thị một màn hình loading trong lúc chờ kết quả phản hồi từ server
  3. Notification là class dùng để tạo và hiển thị thông báo trên màn hình
  4. Tooltip là class chứa các hàm dùng cho việc chỉnh sửa lại nội dung hiển thị và các hàm như: getToday(), beautifierDatetime(),…

• Model là thư mục nơi chứa các đối tượng trong cơ sở dữ liệu. Tương tự vai trò Model trong mô hình MVC

• RecyclerView là thư mục chứa các khai báo để hiện thị dữ liệu dạng danh sách

• Repository là thư mục chứa việc gọi API và xử lý dữ liệu phản hồi từ server

 


XEM THÊM ==> Hướng dẫn cài đặt chi tiết

 

HÌNH ẢNH DEMO

app android,code đồ án java android studio,đồ án web php,resful api

app android,code đồ án java android studio,đồ án web php,resful api

app android,code đồ án java android studio,đồ án web php,resful api

app android,code đồ án java android studio,đồ án web php,resful api

app android,code đồ án java android studio,đồ án web php,resful api

app android,code đồ án java android studio,đồ án web php,resful api

app android,code đồ án java android studio,đồ án web php,resful api

Nguồn: Sharecode.vn



HƯỚNG DẪN CÀI ĐẶT

3.1.1.1. Cài đặt môi trường phát triển website

- PHP:

  • Tải và cài đặt PHP phiên bản mới nhất (tối thiểu 7.4) từ trang chủ php.net.
  • Cấu hình PHP bằng cách chỉnh sửa file php.ini để bật các extension cần thiết như mysqli, curl, và mbstring.
  • Kiểm tra phiên bản PHP bằng lệnh php -v trong terminal.
  • XAMPP:
  • Tải XAMPP từ apachefriends.org và cài đặt trên máy tính (hỗ trợ Windows, macOS, Linux).
  • Khởi động XAMPP Control Panel, bật Apache và MySQL.
  • Truy cập http://localhost:8080/phpmyadmin để quản lý cơ sở dữ liệu.
  • jQuery:
  • Tải thư viện jQuery từ jquery.com hoặc sử dụng CDN (ví dụ: <script src="https://code.jquery.com/jquery-3.6.0.min.js"></script>).
  • Liên kết jQuery vào file HTML của dự án.
  • Visual Studio Code:
  • Tải và cài đặt VS Code từ code.visualstudio.com.
  • Cài đặt các extension như PHP Intelephense, HTML CSS Support, và Live Server để hỗ trợ phát triển.

3.1.1.2. Cài đặt môi trường phát triển Android

- Java Development Kit (JDK):

  • Tải JDK (phiên bản 11 trở lên) từ oracle.com hoặc OpenJDK.
  • Cấu hình biến môi trường JAVA_HOME và thêm đường dẫn vào PATH.
  • Android Studio:
  • Tải Android Studio từ developer.android.com/studio và cài đặt.
  • Cấu hình SDK Manager để tải các API và công cụ cần thiết (Android 10 trở lên).
  • Tạo AVD (Android Virtual Device) để mô phỏng ứng dụng.
  • Gradle:
  • Gradle được tích hợp sẵn trong Android Studio, đảm bảo cập nhật phiên bản mới nhất qua Settings.

3.1.1.3. Cài đặt và cấu hình cơ sở dữ liệu

- MySQL:

  • Cài đặt MySQL Server từ mysql.com hoặc sử dụng XAMPP.
  • Tạo cơ sở dữ liệu mới qua phpMyAdmin hoặc dòng lệnh (CREATE DATABASE hospital_system;).
  • Nhập các bảng (Patients, Doctors, Booking, v.v.) dựa trên sơ đồ cơ sở dữ liệu đã thiết kế.
  • phpMyAdmin:
  • Đảm bảo phpMyAdmin được bật trong XAMPP để quản lý MySQL dễ dàng.

3.1.1.4. Cài đặt và tích hợp

- Restful API:

  • Sử dụng PHP hoặc Spring Boot (Java) để phát triển API.
  • Cấu hình endpoint trên server (ví dụ: http://localhost/api/).
  • Kiểm tra API bằng Postman với các phương thức GET, POST, PUT, DELETE.
  • Stringee API:
  • Đăng ký tài khoản tại stringee.com và lấy API Key/Secret Key.
  • Tích hợp Stringee SDK vào dự án Android theo hướng dẫn Stringee Docs.
  • Retrofit (Android):
  • Thêm thư viện Retrofit vào file build.gradle (implementation 'com.squareup.retrofit2:retrofit:2.9.0').
  • Cấu hình dịch vụ HTTP để gọi API từ server.

3.1.1.5. Cài đặt môi trường Chatbot AI

- Tích hợp Chatbot: Sử dụng FastAPI để xây dựng API chatbot bằng Python. Tích hợp thư viện transformers (Hugging Face) cho mô hình ngôn ngữ, pydantic để định nghĩa dữ liệu, torch hỗ trợ tính toán GPU, và mysql-connector-python để kết nối MySQL. Dùng uvicorn để chạy server.

  • Cấu hình môi trường:
  • Cài đặt thư viện: pip install fastapi uvicorn transformers torch pydantic mysql-connector-python
  • Cấu hình logging:

 import logging

logging.basicConfig(level=logging.INFO)

logger = logging.getLogger(__name__)

  • Đọc file config.ini để kết nối cơ sở dữ liệu:

 

Hình 3.1. chatbot AI kết nối cơ sở dữ liệu

  • Khởi tạo tokenizer: Sử dụng AutoTokenizer từ transformers để xử lý văn bản đầu vào.
  • Kiểm tra môi trường:
    • Chạy server: uvicorn chatbot_api:app --reload.
    • Kiểm tra bằng API (POST http://localhost:8000/) với các câu hỏi mẫu.

Sau khi hoàn tất, chatbot sẵn sàng tích hợp với Android và website.

3.1.1.6. Kiểm tra toàn diện

- Khởi động toàn bộ hệ thống (XAMPP, Android Studio, API Server) và kiểm tra kết nối giữa các thành phần.

- Sử dụng Postman để gửi yêu cầu API và xác nhận dữ liệu được lưu trữ trong MySQL.

 

 
 
LINK DOWNLOAD

# [#]

File đã được kiểm thử
     Báo vi phạm bản quyền
Pass giải nén (Nếu có):
sharecode.vn
DOWNLOAD
(20 Xu)
Bạn có code hay
ĐĂNG BÁN NGAY

BÌNH LUẬN



ĐÁNH GIÁ


ĐIỂM TRUNG BÌNH

5
1 Đánh giá
Code rất tốt (1)
Code tốt (0)
Code rất hay (0)
Code hay (0)
Bình thường (0)
Thành viên
Nội dung đánh giá
09:34 - 6/6/2025
Code rất tốt
Code rất tốt và phù hợp để phát triển

 HỖ TRỢ TRỰC TUYẾN