Hướng dẫn sử dụng lệnh mount trên hệ điều hành Linux

Nội dung chính của bài viết

 

  • Khái niệm về lệnh mount: Bạn sẽ được giải thích rõ ràng về mục đích sử dụng, ý nghĩa và vai trò quan trọng của lệnh mount trong quá trình quản lý dữ liệu trên Linux.

 

  • Hướng dẫn thao tác chi tiết: Phần hướng dẫn sẽ đi sâu vào cú pháp và các bước thực hiện, giúp bạn biết cách sử dụng lệnh mount để liên kết các thiết bị lưu trữ với hệ thống thư mục.

 

  • Ví dụ cụ thể: Các ví dụ minh họa được đưa ra nhằm hỗ trợ bạn dễ dàng áp dụng lệnh mount trong thực tế.

 

Cách sử dụng lệnh mount

 

Trên Linux, tất cả các tệp tin đều nằm trong một cấu trúc cây thư mục duy nhất, bắt đầu từ thư mục gốc /. Những tệp tin này có thể được lưu trữ trên nhiều thiết bị khác nhau tùy thuộc vào cách phân vùng ổ đĩa. Thông thường, thư mục gốc được mount đầu tiên, sau đó các thư mục con sẽ được gắn thêm bằng tay, thông qua giao diện đồ họa hoặc sử dụng lệnh mount.

 

Cú pháp cơ bản của mount

 

mount -t <type> <device> <dir>
 

Ngoài cú pháp chính, mount còn có nhiều biến thể khác:

 

mount [-l|-h|-V]
 
mount -a [-fFnrsvw] [-t fstype] [-O optlist]
 
mount [-fnrsvw] [-o options] <device>|<dir>
 
mount [-fnrsvw] [-t fstype] [-o options] <device> <dir>
 

Các câu lệnh trên yêu cầu kernel gắn filesystem từ thiết bị vào thư mục đích đã chỉ định.

 

Một số điểm cần chú ý:

 

  • Nếu bạn không nhập tham số <dir>, hệ thống sẽ tự tìm điểm mount được khai báo trong tệp /etc/fstab.

 

  • Để tránh nhầm lẫn trong quá trình sử dụng, có thể dùng thêm tham số --source hoặc --target, ví dụ:

 

mount --target /mountpoint
 
 
  • File /etc/fstab chứa thông tin về các thiết bị sẽ tự động được mount khi hệ thống khởi động.

 

  • Thông thường, các thiết bị lưu trữ sẽ xuất hiện dưới dạng đường dẫn, ví dụ: /dev/sda4, nhưng điều này có thể thay đổi theo từng loại filesystem. Để xem thêm tài liệu, bạn có thể chạy:

 

man mount
 
 

Các tuỳ chọn hữu ích của lệnh mount

 

  • -l: Hiển thị danh sách tất cả các filesystem đã mount.

 

  • -h: In ra các tùy chọn trợ giúp.

 

  • -V: Xem thông tin phiên bản của mount.

 

  • -a: Mount toàn bộ thiết bị được liệt kê trong /etc/fstab.

 

  • -t: Chỉ định loại filesystem.

 

  • -T: Chọn tệp fstab thay thế.

 

  • -r: Mount thiết bị ở chế độ chỉ đọc.

 

Một số ví dụ minh họa

 

  • Xem thông tin các filesystem đã được mount:

linux, tin tức công nghệ, mount

 

  • Thực hiện mount một filesystem:

 

linux, tin tức công nghệ, mount

linux, tin tức công nghệ, mount

 

 

  • Hiển thị phiên bản mount:

 

 

linux, tin tức công nghệ, mount

 

  • Dỡ bỏ (unmount) filesystem:

 

 

linux, tin tức công nghệ, mount

 HỖ TRỢ TRỰC TUYẾN