Cách sử dụng lệnh echo trong Linux

Giới thiệu lệnh echo

 

Lệnh echo có nhiệm vụ chính là:

 

- In văn bản ra màn hình terminal.


- Ghi nội dung vào file.


- Hiển thị giá trị của biến hoặc kết quả lệnh khác.

 

Đây là lệnh cực kỳ phổ biến, được hỗ trợ trong Bash và nhiều shell khác như Zsh, Ksh,…

 

Cú pháp chung

 

Cú pháp của echo:


 
echo -[nE] [ARGUMENTS]
 

Trong đó:

 

  • -n: Bỏ qua ký tự xuống dòng cuối.

 

  • -e: Cho phép sử dụng các ký tự đặc biệt (escape sequences).

 

  • -E: Vô hiệu hóa các ký tự đặc biệt (mặc định).

 

Các ký tự thoát bạn có thể sử dụng cùng -e gồm:

 

Ký tự Mô tả
\\ In ra dấu gạch chéo ngược \
\a Phát âm báo (alert)
\b Backspace
\c Ngừng in thêm output
\e Escape
\f Form feed
\n Xuống dòng mới
\r Carriage return
\t Tab ngang
\v Tab dọc

 

Lưu ý khi dùng echo

 

  • Shell sẽ thay thế các biến, wildcard, ký tự đặc biệt trước khi truyền cho echo.

 

  • Nên đặt đối số trong dấu nháy đơn ' ' hoặc nháy kép " ".

 

  • Nếu dùng nháy đơn ' ', tất cả nội dung sẽ được giữ nguyên, không thay thế biến hoặc lệnh.

 

Ví dụ cụ thể

 

In dòng văn bản đơn giản


 
echo Hello, World!
 
 

Kết quả:


 
Hello, World!
 

In văn bản chứa dấu nháy kép

 

Có hai cách:

 

Cách 1: Dùng nháy đơn bên ngoài

 

echo 'Hello "Linuxize"'
 

Cách 2: Thêm ký tự thoát

 

echo "Hello \"Linuxize\""
 

Output:

 

Hello "Linuxize"
 

In văn bản chứa dấu nháy đơn

 

Cách 1: Dùng nháy kép bên ngoài

 

echo "I'm a Linux user."
 

Cách 2: Dùng ANSI-C quoting


 
echo $'I\'m a Linux user.'
 

Kết quả:

 

I'm a Linux user.
 
 

In văn bản có ký tự đặc biệt

 

Ví dụ in xuống dòng và tab:

 

echo -e "You know nothing, Jon Snow.\n\t- Ygritte"
 

Kết quả:

 

You know nothing, Jon Snow. - Ygritte
 

Dùng wildcard liệt kê tệp

 

echo The PHP files are: *.php
 

Ví dụ kết quả:

 


pgsql
 
The PHP files are: index.php contact.php functions.php
 

Ghi nội dung vào file

 

Ví dụ:

 

echo -e 'abc\nSample' >> /tmp/file.txt
 
  • >>: Ghi thêm vào cuối file.

 

  • Nếu file chưa tồn tại, nó sẽ tự tạo.

 

  • Nếu dùng >, file cũ sẽ bị ghi đè.

 

Xem nội dung file:

 

cat /tmp/file.txt
 

Kết quả:

 

abc Sample
 

Hiển thị biến môi trường

 

echo $USER
 

Output mẫu:

 

sample user
 

In kết quả của lệnh khác

 

Ví dụ in ngày hiện tại:

 

echo "The date is: $(date +%D)"
 

Kết quả:

 

The date is: 04/17/19
 

 In văn bản màu sắc

 

Bạn có thể dùng chuỗi escape ANSI để đổi màu chữ:

 

echo -e "\033[1;37mWHITE"
 
echo -e "\033[0;30mBLACK"
 
echo -e "\033[0;34mBLUE"
 
echo -e "\033[0;32mGREEN"
 
echo -e "\033[0;36mCYAN"
 
echo -e "\033[0;31mRED"
 
echo -e "\033[0;35mPURPLE"
 
echo -e "\033[0;33mYELLOW"
 
echo -e "\033[1;30mGRAY"
 
linux, echo, tin tức công nghệ

 

Mẹo: Sau mỗi câu lệnh nên reset lại màu (mã \033[0m) để tránh ảnh hưởng dòng sau.

 HỖ TRỢ TRỰC TUYẾN